Bài 5 - Hướng dẫn cài đặt Nagios Core trên Ubuntu 16.04
Hướng dẫn cài đặt Nagios Core trên Ubuntu 16.04
Table of contents
1. Chuẩn bị
Nagios Core
là hệ thống giám sát Opensource khá mạnh mẽ, đi kèm với nó là những plugin có thể theo dõi tài nguyên hệ thống và các dịch vụ như HTTP, FTP, SSH, SMTP, v.v... Bài này sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt và cấu hình giám sát cơ bản một host Linux có 2 dịch vụ là SSH và HTTP.
1.1 Chuẩn bị môi trường cài đặt
Để có thể cài đặt và sử dụng được Nagios Core, chúng ta phải cài đặt một số thư viện và các gói dịch vụ đi kèm.
sudo apt-get install autoconf gcc libc6 build-essential bc gawk dc gettext \
libmcrypt-dev libssl-dev make unzip apache2 apache2-utils php libgd2-xpm-dev \
libapache2-mod-php7.0 php7.0-mysql php7.0-curl php7.0-json
1.2 Tạo user cho Nagios
Tạo user nagios
và thiết lập password cho nó
useradd -m -s /bin/bash nagios
-m
: Tạo thư mục home cho user-s
: User sử dụng Bash Shell mặc định
Tạo group nagcmd
cho phép sử dụng thư mục Web UI, thêm nagios và www-data (user của apache):
groupadd nagcmd
usermod -a -G nagcmd nagios
usermod -a -G nagcmd www-data
2. Cài đặt Nagios
Chúng ta tải Nagios Core và Plugin của nó về server. Tại thời điểm viết bài, phiên bản mới nhất là Nagios Core 4.3.1. Để cập nhật mới nhất, vui lòng bấm vào đây.
mkdir ~/nagios
wget http://prdownloads.sourceforge.net/sourceforge/nagios/nagios-4.3.1.tar.gz
wget https://nagios-plugins.org/download/nagios-plugins-2.2.0.tar.gz
curl -L -O http://downloads.sourceforge.net/project/nagios/nrpe-2.x/nrpe-2.15/nrpe-2.15.tar.gz
2.1 Cài đặt Nagios Core và Plugin
Sau khi tải xong, chúng ta cùng giải nén và bắt đầu phần biên dịch Nagios Core và Plugin.
cd ~/nagios
tar xzf nagios-4.3.1.tar.gz
cd nagios-4.3.1
./configure --with-command-group=nagcmd --with-httpd-conf=/etc/apache2/sites-enabled
make all
make install
make install-init
make install-config
make install-commandmode
Cho phép nagios khởi động cùng với hệ thống:
update-rc.d nagios defaults
Chúng ta bật các tính năng để Nagios Web UI có thể chạy.
make install-webconf
a2enmod rewrite
a2enmod cgi
Cài đặt password cho nagiosadmin
, khi đăng nhập Web:
htpasswd -c /usr/local/nagios/etc/htpasswd.users nagiosadmin
Nếu bạn sử dụng tường lửa UFW, hãy thêm rule để mở port cho Web UI.
ufw allow Apache
ufw reload
Biên dịch các plugin
cd ~/nagios
tar xzf nagios-plugins-2.2.0.tar.gz
cd nagios-plugins-2.2.0
./configure
make
make install
2.2 Cài đặt NRPE
NRPE
- (Nagios Remote Plugin Executor) là một công cụ đi kèm để theo dõi tài nguyên hệ thống, nó còn được biết như một Agent để theo dõi các host từ xa (Remote hosts).
cd ~/nagios
tar xf nrpe-*.tar.gz
cd ~/nagios/rpe-*
./configure --enable-command-args --with-nagios-user=nagios \
--with-nagios-group=nagios --with-ssl=/usr/bin/openssl \
--with-ssl-lib=/usr/lib/x86_64-linux-gnu
make all
sudo make install
sudo make install-xinetd
sudo make install-daemon-config
Cấu hình NRPE bằng cách thêm địa chỉ IP của Nagios Server vào trường only_from
:
vi /etc/xinetd.d/nrpe
...
only_from = 127.0.0.1 192.168.100.196
...
Chú ý: 192.168.100.196
là địa chỉ Nagios Server của bạn
2.3 Khởi động Nagios Server
Khởi động lại Apache và chạy nagios
:
systemctl restart apache2
systemctl start nagios
Để kiểm tra, hãy truy cập vào giao diện Web và đăng nhập bằng nagiosadmin
và Password vừa tạo ở địa chỉ:
http://địa-chỉ-ip/nagios
2.4 Cấu hình giám sát 1 host Linux
Chúng ta đặt tất cả các file cấu hình host giám sát vào một thư mục, sửa file cấu hình chính của nagios
:
vi /usr/local/nagios/etc/nagios.cfg
Tìm và bỏ "#" ở dòng:
...
cfg_dir=/usr/local/nagios/etc/servers
...
Tạo thư mục và file cấu hình host cần giám sát:
mkdir /usr/local/nagios/etc/servers
vi /usr/local/nagios/etc/servers/Web-1.cfg
Ở đây, tôi sẽ giám sát 2 dịch vụ SSH và HTTP
define host {
use linux-server
host_name web-01
alias web-01
address 192.168.100.135
max_check_attempts 5
check_period 24x7
notification_interval 30
notification_period 24x7
}
define service {
use generic-service
host_name web-01
service_description HTTP
check_command check_http
normal_check_interval 5
retry_check_interval 2
}
define service {
use generic-service ; Inherit default values from a template
host_name web-01
service_description SSH
check_command check_ssh
}
Sau khi chỉnh sửa xong, chúng ta lưu lại file và khởi động lại nagios.
systemctl restart nagios
Vào giao diện Web để kiểm tra
2.5 Giám sát MySQL
Vui lòng bấm vào đây.
2.6 Giám sát RabbitMQ
Vui lòng bấm vào đây.
0 Response to "Bài 5 - Hướng dẫn cài đặt Nagios Core trên Ubuntu 16.04"
Post a Comment
Nội Quy Khi Comment:
» Các bài comment phải nghiêm túc, không dung tục, không spam.
» Nội dung phải liên quan tới chủ đề bài viết.
» Những nhận xét spam sẽ bị xóa.
» Sử dụng tài khoản Google để được trợ giúp.
» Nặc danh thường không được chào đón.
Note : Hãy để lại nhận xét bên dưới bạn nhé !